Mô tả
Castrol Aircol AMS 68 – Dầu máy nén lạnh cao cấp cho hệ thống ga lạnh amoniac
Mô tả: Castrol AircolTM AMS 68 là dầu nhớt bôi trơn máy nén lạnh cao cấp được đặc biệt pha chế từ dầu gốc tinh luyện qua chu trình xử lý hydro, cùng các loại phụ gia tính năng cao cho các hệ thống chạy ga lạnh amoniac (NH3). Loại dầu này được thiết kế cho các hệ thống mà dầu nhớt được tách khỏi ga lạnh trước khi ga lạnh đi qua giàn bay hơi.
Công dụng: Điều kiện vận hành của máy nén lạnh amoniac yêu cầu các đặc tính bôi trơn rất chuyên biệt. Các loại dầu nhớt dùng cho máy nén lạnh Freon thường không hoạt động tốt với ga lạnh amoniac, gây ra nhiều hạn chế như lượng dầu nhớt bị mang theo lớn, tỉ lệ châm thêm cao, độ nhớt tăng nhanh và nhiều cặn carbon trong máy nén. Aircol AMS 68 được pha chế từ dầu gốc đã qua xử lý hydro có dải sôi rất hẹp, mức độ bão hòa cao, và đặc tính bay hơi thấp, kết quả là lượng cặn carbon thấp. Những đặc tính này của dầu gốc được tăng cường bởi công nghệ phụ gia chuyên biệt cung cấp hiệu suất vượt trội cho máy nén lạnh amoniac, giảm đáng kể lượng dầu nhớt châm thêm, giảm thiểu tăng độ nhớt và sự hình thành cặn carbon trong máy nén. Do đó, độ sạch của máy nén được cải thiện đáng kể và thời gian thay dầu có thể kéo dài nhiều lần khi chuyển từ dầu nhớt thông thường sang Aircol AMS 68.
Aircol AMS 68 có thể được sử dụng cho cả máy nén trục vít và máy nén pít-tông chạy ga lạnh amoniac. Với chỉ số độ nhớt cao so với dầu nhớt máy nén lạnh gốc nap-ta-lin, sản phẩm này cung cấp bảo vệ chống mài mòn tốt cho các chi tiết bên trong máy nén, đặc biệt khi nhiệt độ ga thoát ra cao.
Để đạt lợi ích tối đa và tăng cường tuổi thọ của dầu Aircol AMS 68, nên sử dụng dầu súc rửa với khả năng hòa tan cao để loại bỏ cặn bẩn trước khi châm dầu mới. Cách tiết kiệm nhất là chạy máy nén với dầu nhớt gốc nap-ta-lin trong khoảng 50 giờ, sau đó xả bỏ trước khi châm dầu mới Aircol AMS 68.
Lợi điểm:
- Độ bền nhiệt cao với khuynh hướng tạo cặn carbon rất thấp.
- Không hòa tan và không phản ứng với ga lạnh amoniac trong toàn bộ dải nhiệt độ làm việc, đảm bảo quá trình vận hành không sự cố.
- Tính năng chảy ở nhiệt độ thấp tốt.
- Dầu gốc được chọn từ phân đoạn chưng cất rất hẹp với độ bay hơi thấp, giúp giảm lượng dầu mang theo từ máy nén, giảm lượng dầu châm thêm, ngăn ngừa tăng độ nhớt nhanh chóng và kéo dài tuổi thọ dầu.
- Chỉ số độ nhớt cao cung cấp bảo vệ chống mài mòn tốt cho các chi tiết trong máy nén ngay cả khi nhiệt độ ga thoát ra cao.
Các đặc trưng tiêu biểu:
Thuộc tính | Phương pháp | Đơn vị | Aircol AMS 68 |
---|---|---|---|
Dạng ngoài | Quan sát | Màu vàng nhạt và trong | |
Khối lượng riêng ở 15°C | ASTM D4052 | kg/m³ | 0.8696 |
Độ nhớt động học ở 40°C | ASTM D445 | mm²/s | 68 |
Độ nhớt động học ở 100°C | ASTM D445 | mm²/s | 9.5 |
Chỉ số độ nhớt | ASTM D2270 | 114 | |
Điểm chớp cháy cốc hở | ASTM D92 | °C | 230 |
Độ tạo bọt quy trình I | ASTM D892 | ml/ml | 10/0 |
Điểm rót chảy | ASTM D97 | °C | -36 |
Ăn mòn đồng (24 giờ ở 100°C) | ASTM D130 | 1A |